Ở tầm dưới là Ryzen 7 5800H, thay thế cho Ryzen 7 4700H. Nó được trang bị 8 nhân 16 luồng xử lý, 16MB cache L3 và 4MB cache L2, chạy ở xung nhịp 3.20/4.40 GHz.
Dưới nữa là Ryzen 5 5600H, 6 nhân 12 luồng, nhưng chỉ có 8MB cache L3 và 3MB cache L2, chạy ở xung nhịp 3.30/4.20 GHz. Nó sẽ được trang bị GPU Vega với 6CU, tổng cộng 384 stream processor.
AMD Ryzen 5000U Cezanne ‘Zen 3’ & Lucienne ‘Zen 2’: 15 đến 25W
Sản phẩm cao cấp nhất của dòng CPU tiết kiệm điện và hiệu năng cao của AMD vừa giới thiệu là Ryzen 7 5800U dựa trên kiến trúc Zen 3, và Ryzen 7 5700U dựa trên kiến trúc Zen 2. Ryzen 7 5800U được trang bị 8 nhân 16 luồng xử lý, 16MB cache L3, xung nhịp 1.90/4.40 GHz bên cạnh 8 nhân CU (512 stream processor) của GPU tích hợp kiến trúc Vega chạy ở tốc độ 2000 MHz. Trong khi đó, Ryzen 7 5700U dù vẫn có 8 nhân 16 luồng xử lý, nhưng sẽ chỉ có 8MB cache L3, xung nhịp 1.80/4.30 GHz. GPU Vega trên Ryzen 7 5700U vẫn có 8CU, nhưng xung nhịp chỉ ở ngưỡng 1900 Mhz.
Dưới Ryzen 7 là Ryzen 5, với hai sản phẩm 5600U và 5500U. Ryzen 5 5600U sẽ dựa trên kiến trúc Zen 3, 6 nhân 12 luồng xử lý, xung nhịp 2.30/4.20 GHz với 12MB cache L3. GPU tích hợp kiến trúc Vega 7 sở hữu 7 CU, 448 stream processor ở xung nhịp 1.8 GHz, tổng cộng cả con chip có TDP dao động từ 10 đến 25W. Còn trong khi đó, Ryzen 5500U sẽ dựa trên kiến trúc CPU Zen 2, xung nhịp 2.10/4.00 GHz, 8MB cache L3. iGPU của Ryzen 5 5500U vẫn có 7 CU như 5600U, và xung nhịp GPU được giữ nguyên.
Cuối cùng là Ryzen 3 5400U (Zen 3) và Ryzen 3 5300U (Zen 2), với 4 nhân 8 luồng xử lý. Chip 5400U được trang bị 8MB cache L3, còn 5300U chỉ có 4MB cache L3. Phiên bản Ryzen 3 5300U có xung nhịp 2.60/3.80 GHz, và cả hai đều sẽ được trang bị iGPU Vega với 6 CU (384 stream processor) chạy ở xung nhịp 1600 Mhz (Ryzen 3 5400U) và 100 MHz (Ryzen 3 5300U).
Theo WCCFTech
#CES21: AMD đem Zen 3 lên laptop, chạy ở tốc độ 4.8 GHz, hỗ trợ ép xung | Tinhte